0 Tư vấn soạn thảo hợp đồng



Tư vấn hợp đồng là một trong những dịch vụ tư vấn tại Trí Minh đã được rất nhiều khách hàng sử dụng. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm sẽ tư vấn cho khách hàng soạn thảo hợp đồng một cách chính xác và hiệu quả nhất giúp cho khách hàng tránh được rủi ro khi ký kết hợp đồng với đối tác. Hãy nhấc máy và gọi cho chúng tôi ngay để được tư vấn một cách tốt nhất.

Tại sao lại cần tư vấn hợp đồng?

-Tư vấn soạn thảo hợpđồng sẽ giúp cho khách hàng đảm bảo những lợi ích bên trong hợp đồng, không những thế còn dự đoán được những rủi ro xảy ra trong tương lai  để có thể điều chỉnh các hợp đồng phù hợp đúng với thực tiễn và pháp luật.

Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Trí Minh gồm có

Tư vấn pháp luật liên quan tới lĩnh vực hợp đồng đề cập.
- Tư vấn hợp đồng đã ký kết, phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết, sau khi ký kết.
- Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
- Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
- Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng: đại diện tham gia thương lượng, đàm phán giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng; đại diện giải quyết tranh chấp tại cơ quan tòa án, trọng tài.
- Biên dịch, phiên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
- Các dịch vụ tư vấn khác có liên quan đến hợp đồng.
Mọi chi tiết  xin liên hệ với Văn phòng Luật sư Trí Minh để được  tư vấn luật một cách tốt nhất!
Hotline: 0906998696
TRỤ SỞ TẠI HÀ NỘI
Tầng 5, Số 8 Phạm Ngọc Thạch, Phường Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04-3766.9599 - Fax: 04-37669636
CHI NHÁNH TẠI HCM
Phòng 3A, Tầng 3, Số 301 Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1, TP.HCM
Tel: 08-3838.8868 - Fax: 08-38388869





[Read More...]


0 Tư vấn ly hôn tại Trí Minh



Dịch vụ tư vấn ly hôn tại Trí Minh chuyên nghiệp, nhanh chóng. Bạn sẽ được chúng tôi tư vấn hoàn tất thủ tục một cách nhanh chóng nhất. Hãy nhấc máy và gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Trình tự thủ tục xin ly hôn

-Người xin ly hôn viết đơn xin ly hôn gửi Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
-Tòa án thụ lý đơn, xem xét đơn và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người viết đơn ly hôn.
-Người xin ly hôn nộp án phí và nộp biên lai nộp tiền tạm ứng án phí lại cho Tòa án.
-Sau khi nộp biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án, vụ án ly hôn chính thức được Tòa án giải quyết.

Hồ sơ xin ly hôn bao gồm

-Đơn xin ly hôn Nếu hai người thuận tình ly hôn thì đơn ly hôn của vợ hoặc chồng phải có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc sứ quán Việt Nam tại nước ngoài.
-Đơn ly hôn không yêu cầu cả hai cùng ký vào đơn, nếu đơn phương ly hôn chỉ cần chữ ký của người viết đơn.
-Bản sao Giấy CMND (Hộ chiếu); Hộ khẩu (có Sao y bản chính).
-Bản chính giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải trình bày rõ trong đơn kiện.
-Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con).
-Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).
-Nếu hai bên kết hôn tại Việt Nam, sau đó vợ hoặc chồng xuất cảnh sang nước ngoài (không tìm được địa chỉ) thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương về việc một bên đã xuất cảnh và đã tên trong hộ khẩu.
-Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn. Trong trường hợp các bên không tiến hành ghi chú nhưng vẫn muốn ly hôn thì trong đơn xin ly hôn phải trình bày rõ lý do không ghi chú kết hôn.
Mọi chi tiết  xin liên hệ với Văn phòng Luật sư Trí Minh để được  tư vấn luật một cách tốt nhất!
Hotline: 0906998696
TRỤ SỞ TẠI HÀ NỘI
Tầng 5, Số 8 Phạm Ngọc Thạch, Phường Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04-3766.9599 - Fax: 04-37669636
CHI NHÁNH TẠI HCM
Phòng 3A, Tầng 3, Số 301 Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1, TP.HCM
Tel: 08-3838.8868 - Fax: 08-38388869

[Read More...]


0 Thành lập công ty hợp danh



Thành lập công ty hợp danh 
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

a) Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn;

b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp


1. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết.

2. Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.

3. Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.

4. Tại thời điểm góp đủ vốn như đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

c) Vốn điều lệ của công ty;

d) Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên; loại thành viên;

đ) Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên;

e) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

g) Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;

h) Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ty.

5. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.
[Read More...]


1 Các hình thực trong công ty cổ phần




Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.

 Các loại cổ phần


1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

2. Công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi.

Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:

a) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;

b) Cổ phần ưu đãi cổ tức;

c) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;

d) Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.

3. Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

4. Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.

5. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.

6. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
[Read More...]


0 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên



1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

Quyền của chủ sở hữu công ty


1. Chủ sở hữu công ty là tổ chức có các quyền sau đây:

a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

b) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

c) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý công ty;

d) Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

đ) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

e) Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

g) Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

h) Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

i) Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;

k) Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;

l) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

m) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

n) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

o) Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

2. Chủ sở hữu công ty là cá nhân có các quyền sau đây:


a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

b) Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

c) Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

d) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

đ) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

e) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

g) Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Tham khảo thêm: thành lập công ty , thành lập công ty tnhh
[Read More...]


0 Thủ tục thành lập công ty cổ phần



Với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn trong lĩnh vực thành lập công ty cổ phần. Trí Minh sẽ tư vấn cho khách hàng hoàn tất thủ tục một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Hãy nhấc máy và gọi cho chúng tôi để được tư vấn hoàn tất thủ tục một cách nhanh nhất.

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm

Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Dịch vụ tư vấn tại Trí Minh

-Tư vấn về tên của Công ty Cổ phần;
-Tư vấn trụ sở chính của Công ty;
-Tư vấn về vốn điều lệ và vốn pháp định;
-Tư vấn về ngành nghề kinh doanh: (ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, ngành nghề yêu cầu chứng chỉ, các điều kiện khác về ngành nghề) ;
* Tư vấn sau khi thành lập Công ty, bao gồm:
-Tư vấn về Cổ đông sáng lập và đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
-Tư vấn các công việc cần và phải làm sau khi thành lập Công ty Cổ phầni;
- Tư vấn các vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty cổ phần (qua email, thư, fax);
Mọi chi tiết  xin liên hệ với Văn phòng Luật sư Trí Minh để được  tư vấn luật một cách tốt nhất!
Hotline: 0906998696
TRỤ SỞ TẠI HÀ NỘI
Tầng 5, Số 8 Phạm Ngọc Thạch, Phường Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04-3766.9599 - Fax: 04-37669636
CHI NHÁNH TẠI HCM
Phòng 3A, Tầng 3, Số 301 Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1, TP.HCM
Tel: 08-3838.8868 - Fax: 08-38388869
[Read More...]


0 Thủ tục thành lập công ty TNHH



Bạn đang muốn thành lập công ty TNHH nhưng còn băn khoăn về thủ tục. Trí Minh sẽ tư vấn cho bạn về thủ tục thành lập sao cho nhanh gọn nhất. Hãy nhấc máy và gọi cho chúng tôi để được tư vấn một cách tốt nhất.

Điều kiện thành lập công ty TNHH

-Ngành nghề kinh doanh không thuộc đối tượng pháp luật cấm.
-Tên doanh nghiệp được đặt đúng theo quy định tại điều 24 Luật Doanh nghiệp.
-Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của điều 24 Luật Doanh nghiệp.
-Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.
-Chủ đầu tư không vi phạm điều 9, 10 Luật Doanh nghiệp.

Hồ sơ thành lập công ty TNHH bao gồm

1.)Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2.Dự thảo Điều lệ công ty.
3.Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a)Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b)Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4.Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5.Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Mọi chi tiết  xin liên hệ với Văn phòng Luật sư Trí Minh để được  tư vấn luật một cách tốt nhất!
Hotline: 0906998696
TRỤ SỞ TẠI HÀ NỘI
Tầng 5, Số 8 Phạm Ngọc Thạch, Phường Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04-3766.9599 - Fax: 04-37669636
CHI NHÁNH TẠI HCM
Phòng 3A, Tầng 3, Số 301 Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1, TP.HCM
Tel: 08-3838.8868 - Fax: 08-38388869

[Read More...]


0 Thủ tục thành lập công ty hợp danh



Bạn đang gặp khó khăn trong thủ tục thành lập công ty hợp danh. Triminhlaw xin tư vấn cho bạn thủ tục như sau.

Hồ sơ thành lập công ty hợp danh bao gồm

1.)Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh. Các thành viên phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty;
3. Danh sách thành viên công ty lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên phải có:
a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp thành viên sáng lập là cá nhân;
b) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập là pháp nhân.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
5. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Do đó các bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ trên và nộp hồ sơ lên Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thời gian để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ doanh nghiệp.
Mọi chi tiết  xin liên hệ với Văn phòng Luật sư Trí Minh để được  tư vấn luật một cách tốt nhất!
Hotline: 0906998696
TRỤ SỞ TẠI HÀ NỘI
Tầng 5, Số 8 Phạm Ngọc Thạch, Phường Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04-3766.9599 - Fax: 04-37669636
CHI NHÁNH TẠI HCM
Phòng 3A, Tầng 3, Số 301 Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1, TP.HCM
Tel: 08-3838.8868 - Fax: 08-38388869
[Read More...]


0 Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân



Bạn đang gặp khó khăn trong việc thành lập doanh nghiệp tư nhân. Hãy để Trí Minh giúp bạn điều này. Với đội ngũ tư vấn giàu kinh nghiệm sẽ tư vấn hoàn tất thủ tục thành lập một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân gồm có

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
4. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Dịch vụ tư vấn tại Trí Minh

Sau khi ký kết hợp đồng Trí Minh sẽ tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề sau:
-Tư vấn Mô hình và Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp;
- Tư vấn cách đặt tên doanh nghiệp
- tư vấn lựa chọn ngành nghề kinh doanh
- Tư vấn Phương thức hoạt động và điều hành doanh nghiệp;
- Tư vấn Quyền và nghĩa vụ của thành viên;
- Tư vấn Tỷ lệ và phương thức góp vốn;
- Tư vấn Phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;
- Tư vấn Các nội dung khác có liên quan.
Mọi chi tiết  xin liên hệ với Văn phòng Luật sư Trí Minh để được  tư vấn luật một cách tốt nhất!
Hotline: 0906998696
TRỤ SỞ TẠI HÀ NỘI
Tầng 5, Số 8 Phạm Ngọc Thạch, Phường Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04-3766.9599 - Fax: 04-37669636
CHI NHÁNH TẠI HCM
Phòng 3A, Tầng 3, Số 301 Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1, TP.HCM
Tel: 08-3838.8868 - Fax: 08-38388869
[Read More...]


0 Hồ sơ thành lập công ty



Bạn đang muốn mở công ty. Nhưng còn băn khoăn về thủ tục thành lập công ty như thế nào? Hãy để Triminhlaw giúp bạn điều này. Với đội ngũ chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm sẽ tư vấn cho khách hàng hoàn tất thủ tục một cách nhanh chóng nhất.

Thủ tục thành lập công ty bao gồm

-Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
-Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
-Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật này.
-Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Hồ sơ thành lập công ty bao gồm

-Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
-Danh sách cổ đông sáng lập;        
-Điều lệ công ty;    
-Các bản sao hợp lệ CMTND của các cổ đông sáng lập;  
-Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao hợp lệ điều lệ công ty, Quyết định góp vốn, quyết định uỷ quyền đại diện phần vốn góp đối với các cổ đông là tổ chức, pháp nhân;   
-Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện;       
-Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền (đối với ngành nghề yêu cầu phải có vốn pháp định);    
-Tờ khai thông tin đăng ký thuế.
Mọi chi tiết xin liên hệ văn phòng luật sư Trí Minh http://luattriminh.vn

[Read More...]


Trụ Sở Hà Nội

Tầng 5, Số 8 Phạm Ngọc Thạch, Phường Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội(Nằm trong toà nhà Ngân Hàng Bảo Việt) Tel: 04-3766.9599 - Fax: 04-37669636

Chi Nhánh Hồ Chí Minh

Phòng 3A, Tầng 3, Số 301 Trần Hưng Đạo, phường Cô Giang, quận 1, TP. Hồ Chí Minh Tel: 08-3838.8868 - Fax: 08-38388869
Return to top of page Copyright © 2013 | Triminhlaw Design by thành lập công ty